Panasonic là một thương hiệu gia dụng, điện tử lớn của Nhật Bản. Công ty Panasonic được thành lập từ năm 1918. Ban đầu công ty có tên Matsushita Electric Industrial Co., Ltd. Đến năm 2008, công ty chính thức đổi thành tên Panasonic Corporation thay thế cho tên trước đó.
Về máy lọc nước điện giải Panasonic ra đời cách đây khoảng 25 năm, khi giới thiệu dòng máy điện giải ion kiềm đầu tiên của chính mình trên thị trường. Kể từ đó đến nay Panasonic luôn nâng cấp và cho ra đời nhiều dòng sản phẩm máy lọc nước ion kiềm cao cấp phục vụ cho thị trường Nhật Bản cũng như xuất khẩu sang các nước trên thế giới. Cho đến nay, 2 dòng máy cao cấp nhất của hãng Panasonic là TK-HS92/HS91 và TK-HS90 với thiết kế sang trọng, trang bị 7 tấm điện cực với chức năng tăng cường Hydrogen.
Vậy trong các dòng máy cao cấp của Panasonic có gì đặc biệt ?
Trên website của hãng có so sánh các dòng máy mới nhất, chúng ta xem sơ qua tại đây: https://panasonic.jp/alkaline/comparison.html
Giới hạn trong bài viết này chúng ta cùng phân tích 2 mẫu máy cao cấp đầu bảng là: HS92/HS91 và HS90.
Với 4 tiêu chí quan trọng nhất đầu tiên
Số điện cực: HS92/HS91 và HS90 có 7 điện cực, trong khi các máy khác chỉ thiết kế với 5 hoặc 3 tấm.
Chức năng tăng cường Hydrogen: HS92/hs91 có 3 mức tăng cường, HS90 chỉ có 2 mức, các máy khác thì có 1 hoặc không có.
Số lượng nước lấy được: 2 con cao cấp nhất HS92 & HS90 lấy được 8 mức nước, các máy còn lại chỉ lấy được 5 hoặc ít hơn.
Số chất độc được loại bỏ của lõi lọc: Vì HS92/HS91 sử dụng lõi cao cấp nhất HS92C1 nên loại bỏ được 19 chất (Máy As46 cũng sử dụng lõi HS92C1 nên cũng loại bỏ được 19 chất). Các máy khác sử dụng lõi đời cũ hơn HS90C1 nên chỉ loại bỏ được 17 chất độc hại. Vì các máy này sử dụng cùng khung lõi 12000 lít nên sau này thay lõi, chúng ta nên dùng lõi HS92C1 để đạt được chức năng lọc hiệu quả nhất.
Kéo xuống thêm chúng ta sẽ được giới thiệu thêm các chức năng như màn hình LCD của HS92/HS91 và các chỉ số phụ khác.
*Số chất độc được loại bỏ 19 chất = 13 + 6 được liệt kê theo bảng bên dưới:
19 tạp chất |
Dung lượng | Chú thích |
(1) Clo dư | 12.000L | |
(2) Độ đục | 12.000L | |
(3) Cloroform | 12.000L | |
(4) Tổng Trihalomethane | 12.000L | |
(5) Cloroform | 12.000L | |
(6) Bromodichloromethane | 12.000L | |
(7) Dibromochloromethane | 12.000L | |
(8) Bromoform | 12.000L | |
(9) Nhóm Tetrachloroethylene | 12.000L | |
(10) Nhóm Trichloroethylene | 12.000L | |
(11) CAT (hóa chất, thuốc trừ sâu…) | 12.000L | |
(12) 2-MIB (nấm mốc, múi mốc) | 12.000L | |
(13) Chì | 12.000L | |
(14) Nhóm 1,2-DCE | 12.000L | |
(15) Benzen | 12.000L | |
(16) Geosmin | 12.000L | |
(17) Phenol | 12.000L | |
(18) Cacbon tetraclorua | * | hãng không công bố dung lượng |
(19) Sắt (hạt mịn) | * | hãng không công bố dung lượng |